Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số76/NQ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủphê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tếphê duyệt Đề án “Xác định phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế.Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ. Giám đốc các Sở Y tế tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-Vănphòng Chính phủ:
- Bộ Nội vụ;
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế:
- SởY tếcác tỉnh thành phốtrực thuộc Trung ương;
- Cácđơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tếcác Bộ/Ngành;
- Cổng TTĐT Bộ;
-Lưu: VT,TCCB (02).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ Y TẾ CÔNG, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Ban hành kèm theo Quyết định số 4939/QĐ-BYT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế
Thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án “Xác định phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công”, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công, giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công hàng năm nhằm xác định chỉ số và mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công, qua đó đánh giá chất lượng và hiệu quả của dịch vụ y tế công, đồng thời nắm bắt được yêu cầu, mong muốn của người dân để xây dựng các biện pháp cải thiện chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân.
2. Chỉ tiêu
a) Đến tháng 12 năm 2016, Bộ Tài liệu hướng dẫn phương pháp đo lường, công cụ đo lường sự hài lòng của người dân với từng loại dịch vụ y tế công được Bộ trưởng Bộ Y tếban hành để thực hiện thống nhất trong toàn ngành.
b) Đến năm 2018 có 80% và đến năm 2020 có 100% các đơn vị sự nghiệp y tế trong lĩnh vực khám chữa bệnh và lĩnh vực y tế dự phòng thực hiện việc đo lường và tự công bố chỉsố hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp.
c) Đến năm 2018 có 50% và đến năm 2020 có 80% các cơ quan hành chính trong ngành y tế thực hiện việc đo lường và tự công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công do đơn vị cung cấp.
d) Hằng năm, có tối thiểu 30% các đơn vị sự nghiệp y tế công được kiểm tra, giám sát việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp công.
đ) Hằng năm, tối thiểu tổ chức một cuộc điều tra độc lập ngẫu nhiên (với cách chọn mẫu đại diện cho các loại dịch vụ y tế công và đại diện cho các tuyến) để đo lường và đưa ra chỉ số chung về sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công
3. Yêu cầu
- Triển khai đầy đủ các nội dung, phương pháp, cách thức tổ chức thực hiện theo Đề án “Xác định phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công” được phê duyệt tại Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Bảo đảm tính khoa học, chính xác, khách quan, trung thực, thống nhất, dễ áp dụng trongthực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với các lĩnh vực y tế/loại hình dịch vụ y tế, phù hợp với khả năng của các đơn vị y tế tại các tuyến và điều kiện thực tế tại mỗi địa phương;
- Phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về y tế và cácđơn vị sự nghiệp y tế công trong việc triển khai thực hiện kế hoạch đo lường sự hài lòngcủa người dân đối với dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp y tế công;
II. NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
1. Nội dung đánh giá:
- Đánh giá, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với các dịch vụ hành chính công do các cơ quan quản lý nhà nước về y tế cung cấp (dịch vụ cấp phép, dịch vụ đăng ký, dịch vụ tiếp nhận công bố, dịch vụ chứng thực)
- Đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ xã hội cơ bản do các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp (trước mắt lựa chọn dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ tiêm chủng).
2. Đối tượng đánh giá:
a) Đối tượng được đánh giá:
- Là các cơ quan quản lý nhà nước về y tế có cung cấp dịch vụ hành chính công (dịch vụ cấp phép, dịch vụ đăng ký, dịch vụ tiếp nhận công bố, dịch vụ chứng thực) bao gồm: các Vụ. Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế. Sở Y tế các tỉnh, thành phố, các Chi cục thuộc Sở Y tế.
- Các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp dịch vụ sự nghiệp y tế công (các bệnh viện, các phòng khám, các Trung tâm y tế dự phòng tỉnh, Trung tâm y tế huyện);
b) Đối tượng thực hiện đánh giá:
- Các cơ quan cung cấp dịch vụ hành chính công và đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công tự tổ chức thực hiện đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ do cơ quan, đơn vị mình cung cấp;
- Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị nghiên cứu khoa học thực hiện những cuộc đánh giá độc lập hàng năm để đo lường đưa ra chỉ số sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công.
c) Đối tượng cung cấp thông tin:
- Là các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, người trực tiếp sử dụng dịch vụ hành chính côngđược các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về y tế cung cấp;
- Là người bệnh, người nhà người bệnh đối với dịch vụ khám chữa bệnh do các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp.
- Là sử dụng dịch vụ tiêm chủng (bố mẹ, người nhà của trẻ) đối với dịch vụ tiêm chủng do các đơn vị sự nghiệp cung cấp.
Các đối tượng được phỏng vấn phải là những người đã sử dụng xong các dịch vụ cơ quan, đơn vị cung cấp.
4. Phương pháp đánh giá
- Sử dụng phương pháp điều tra xã hội học để thu thập thông tin bằng phiếu phỏng vấn trực tiếp hoặc trả lời cung cấp thông tin qua mạng đối với các dịch vụ công trực tuyến từ cấp độ 3 trở lên.
- Đánh giá cắt ngang theo công thức chọn mẫu ngẫu nhiên (tối thiểu 384 phiếu phỏng vấn/cơ quan, đơn vị).
5. Thời gian thực hiện đánh giá:
- Việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công được tổ chức triển khai thực hiện mỗi năm một lần tại các cơ quan đơn vị y tế công lập.
- Các cơ quan quản lý nhà nước về y tế và đơn vị sự nghiệp y tế công lập tự tổ chứcđánh giá khảo sát, công bố kết quả Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với dịch vụ y tế công do mình cung cấp, báo cáo Bộ Y tế trước ngày 31 thángGiêng hàng năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
- Tùy theo tính chất, mô hình cung ứng dịch vụ cũng như nhu cầu lấy ý kiến người dân nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ y tế công do đơn vị cung cấp, các cơ quan, đơn vị có thể áp dụng và tổ chức triển khai đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ y tế công do đơn vị cung cấp theo hàng tháng, quý hoặc 6 tháng/lần.
6. Công cụ đánh giá: (xin xem chi tiết tại Phụ lục)
- Phiếu phỏng vấn người bệnh và người nhà người bệnh đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
- Phiếu phỏng vấn người dân sử dụng dịch vụ tiêm chủng tại các cơ sở y tế.
- Phiếu phỏng vấn người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công do các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về y tế cung cấp.
7. Nhóm chỉ số cần đo lường
- Phiếu phỏng vấn mẫu được ban hành kèm theo Kế hoạch này và bao gồm các nhóm chỉsố đánh giá và các tiêu chí sau đây: (xin xem chi tiết tại Phụ lục)
+ Chỉ số về tiếp cận: Khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ: Địa điểm, vị trí, biển báo, chỉ dẫn giữa các khu vực; Áp dụng công nghệ thông tin trong quảng bá dịch vụ; Thời gian, thời điểm cung cấp dịch vụ;
+ Chỉ số về minh bạch thông tin và thủ tục hành chính: Niêm yết công khai hoặc có bộ phận hướng dẫn/chỉ dẫn các thông tin (sơ đồ các khoa phòng, các loại hình dịch vụ được cung cấp, các thủ tục giấy tờ có liên quan, quy trình khám chữa bệnh, thời gian thực hiện, giá dịch vụ...); Áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính: Công bố cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi như đường dây nóng, hộp thư góp ý...; Minh bạch, trách nhiệm giải trình về các nội quy của cơ sở, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;
+ Chỉ số về cơ sở vật chất: Diện tích các địa điểm cung cấp dịch vụ; Phương thức bố trí sắp xếp các phòng, bộ phận; Các trang thiết bị, vật dụng và thiết bị hỗ trợ cung cấp dịch vụ; Vệ sinh môi trường; không gian.
+ Chỉ số về nhân viên y tế: Tuân thủ thực hiện các quy định về Quy tắc ứng xử; Kỹ nănggiao tiếp; Thái độ phục vụ; Kiến thức và kỹ năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật;
+ Chỉ số về kết quả cung cấp dịch vụ: Áp dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ; Thời gian cung cấp dịch vụ; Mức độ đáp ứng đối với nhu cầu của khách hàng (Ví dụ như sự thay đổi về tình trạng bệnh tật...); Mức thu phí, cơ chế thu phí so với khả năng chi trả của người sử dụng dịch vụ; thương hiệu hay mức độ tín nhiệm của cơ sở cung cấp dịch vụ;
8. Kinh phí thực hiện
- Kinh phí triển khai thực hiện được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng nămcủa các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khuyến khích việc hỗ trợ tài chính từ các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng, Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công thực hiện theo quy định của Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp y tế cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh hoặc tiêm chủng (các bệnh viện, phòng khám, các cơ sở y tế dự phòng)
• Lập kế hoạch triển khai đo lường sự hài lòng của người sử dụng dịch vụ hoặc thân nhâncủa người sử dụng dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị mình cung cấp.
• Căn cứ vào hướng dẫn chung của Bộ Y tế, các đơn vị sự nghiệp y tế xây dựng các hướng dẫn cụ thể hóa để áp dụng vào việc đánh giá đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp;
• Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn triển khai kế hoạch, phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp theo kế hoạch chung của Bộ Y tế;
• Thành lập nhóm công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong nhóm công tác triển khai đo lường sự hài lòng của người dân sử dụng dịch vụ hoặc thân nhâncủa người sử dụng dịch vụ do đơn vị cung cấp:
• Xây dựng quy trình điều tra đo lường sự hài lòng cụ thể: Hoàn thiện phiếu điều tra, tập huấn cho điều tra viên, tổ chức triển khai điều tra, giám sát khi điều tra thu thập số liệu, xửlý phân tích, xây dựng báo cáo kết quả điều tra hàng năm;
• Hàng năm, tổ chức công bố chỉ số hài lòng của người dân sử dụng dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp y tế công do đơn vị cung cấp và báo cáo kết quả chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân đến cấp quản lý trực tiếp (Bộ Y tế, Sở Y tế) trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.
2. Đối với các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về y tế cung cấp dịch vụ hành chính công: (các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
• Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công do cơ quan mình cung cấp theo các quy định chung về phương pháp, cách thức thực hiện;
• Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, triển khai kế hoạch, phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân theo kế hoạch được xây dựng hàng năm;
• Thành lập nhóm công tác, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức và doanh nghiệp;
• Xây dựng quy trình điều tra đo lường sự hài lòng cụ thể: Hoàn thiện phiếu điều tra, tập huấn cho điều tra viên, tổ chức triển khai điều tra, giám sát khi điều tra, thu thập số liệu, xử lý phân tích, xây dựng báo cáo kết quả điều tra hàng năm;
• Hàng năm, tổ chức công bố chỉ số hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công do đơn vị mình cung cấp và thực hiện chế độ báo cáo kết quả tỷ lệ hài lòng về Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ trước 31 tháng 01 hàng năm;
• Đối với các Vụ, Cục thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực chuyên môn y tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh, Cục Y tế dự phòng, Cục Quản lý Dược, Cục An toàn thực phẩm...) còn thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Phối hợp với Viện Chiến lược và Chính sách Y tế để hoàn thiện Tài liệu hướng dẫn đo lường sự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ sự nghiệp y tế công thuộc lĩnh vựcquản lý được Bộ trưởng giao.
+ Làm đầu mối hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp y tế công thực hiện đo lườngsự hài lòng của người dân đối với các dịch vụ sự nghiệp y tế công thuộc lĩnh vực quản lý được Bộ trưởng giao.
+ Tổng hợp kết quả đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được Bộ trưởng giao, báo cáo Tổ thường trực cải cách hành chính của Bộ Y tế trước 31 tháng 01 hàng năm để tổng hợp báo cáo Chính phủ.
3. Vụ Tổ chức Cán bộ:
• Làm đầu mối quản lý, đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
• Phối hợp với các cơ quan, đơn vị được phân công tại Phụ lục của Kế hoạch triển khai thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo Lãnh đạo Bộ và báo cáo Chính phủ hàng năm.
• Đề xuất các biện pháp điều chỉnh bộ chỉ số, tiêu chí, công cụ hoặc phương pháp phù hợp với thực tế và điều kiện của các đơn vị theo mỗi giai đoạn phát triển của ngành trongcung cấp dịch vụ y tế cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
4. Viện Chiến lược và Chính sách y tế:
• Làm đầu mối phối hợp với các Vụ, Cục có liên quan xây dựng, hoàn thiện Tài liệu hướng dẫn phương pháp đo lường, công cụ đo lường, phần mềm phân tích số liệu đối với từng loại dịch vụ y tế công, gửi Vụ Tổ chức cán bộ, trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành để thực hiện thống nhất trong toàn ngành.
• Tổ chức các cuộc điều tra độc lập, ngẫu nhiên để đo lường sự hài lòng của người dân đối với các loại dịch vụ sự nghiệp y tế công theo các tuyến, các vùng khác nhau, làm cơ sở dữ liệu cơ bản để đánh giá, so sánh với kết quả tự đo lường của các cơ quan, đơn vị và so sánh với kết quả đo lường những năm tiếp theo trong giai đoạn 2016 -2020;
• Phối hợp với Tổ Thường trực cải cách hành chính của Bộ Y tế để tổng hợp và xây dựng báo cáo hàng năm về chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công dựa trên các kết quả tự đo lường của các cơ quan, đơn vị:
5. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:
• Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh/thành phố ban hành các văn bản chỉ đạo và đầu tư nguồn lực để triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công trên địa bàn tỉnh/thành phố;
• Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công tại mỗi đơn vị sự nghiệp y tế trên địa bàn:
• Tiến hành giám sát, đánh giá quá trình triển khai thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công của các đơn vị sự nghiệp y tế tại địa phương;
• Tổng hợp kết quả đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công trên địa bàn tỉnh/thành phố hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ;
• Tham mưu giúp UBND tỉnh/thành phố và phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức công bố chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ sự nghiệp y tế công của tỉnh/thành phố hàng năm.
Bộ Y tế yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y Giám đốc Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc triển khai thực hiện Đề án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tếcông có hiệu quả và chất lượng cao./.
PHỤ LỤC 1
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Trân trọng cám ơn Ông, bà đã sử dụng dịch vụ tại cơ sở của chúng tôi. Xin được biết ýkiến của Ông, bà về dịch vụ này. Những nhận xét đánh giá của Ông, bà sẽ giúp dịch vụcủa chúng tôi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng mục tiêu làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng và nâng cao uy tín của cơ sở trong thời gian tới.
(Đánh dấu chéo (X) vào ô vuông tương ứng với phương án trả lời)
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI:
STT
|
Câu hỏi
|
Phương án trả lời
|
Ghi chú
|
A1.
|
Giới tính:
|
1. Nam
|
|
2. Nữ
|
|
A2.
|
Tuổi(ghi theo tuổi dương lịch):
|
……………………………………..
|
|
A3.
|
Xin được biết dịch vụ mà Ông/bà đã sử dụng tại cơ sở
|
1.Đăng ký
|
|
2.Cấpphép
|
|
3. Khác(Ghi rõ)…………………………
|
|
B. Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ DỊCH VỤ Y TẾ DO CƠ SỞ CUNG CẤP:
B.1.1. Về khả năng tiếp cận:
|
|
Rất dễ dàng
|
Dễdàng
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
• Địa điểm, vị trí, biển báocủacơ sởcó dễ tiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thời gian, thời điểm cung cấp dịch vụ có dễtiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Có giới thiệu về cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tửgiúp khách hàng dễ dàng tiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Không gian, quang cảnh, hìnhảnh có thể hiện sự thân thiện, dễtiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.2. Minh bạch về thông tin và thủ tục hành chính:
|
|
Rất rõ ràng, cụ thể
|
Rõ ràng, cụ thể
|
Bình thường
|
Không rõ ràng, cụ thể
|
Rất không rõ ràng cụ thể
|
•Thời giancung cấp dịch vụ được niêm yết/thông báo như thếnào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Các thủ tục cần đáp ứng khi sử dụng dịchvụ được thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Sơđồ các bộ phận cung cấp dịch vụ được niêm yết có rõ ràng không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Giá dịch vụ được niêm yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Cơ chế tiếp nhận và xử lý thông tin phản hồi của khách hàng được niêm yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.3. Nhận xét về cơ sở vật chất:
|
|
Đáp ứng rất tốt
|
Đáp ứng tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
• Diện tích địa điểm cung cấp dịch vụ có đáp ứng được như mong đợi của Ông, bà không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Trangthiết bị cung cấp dịch vụ ra sao?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Vệ sinh môi trườngtại địađiểmcung cấp dịch vụ so với mong đợi của ông, bà như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.4.Vềthái độ ứng xử và kỹ năng làm việc của nhân viên y tế:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
• Tuân thủ thực hiện quy định trong Quy tắc ứng xử như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Kỹ năng giao tiếp ra sao?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thái độ phục vụ như thếnào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Năng lực giải quyết côngviệcnhư thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.5. Nhận xét về kết quả cung cấp dịch vụ:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
•Kết quảđạt được so với mong đợi củaÔng,bà?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Sử dụng công nghệ thông tintrongcung cấp dịch vụ như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Tínnhiệm của Ông, bà đối với cơ sở như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
Xin chân thành cám ơn sự cộng tác của Ông/bà!
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VỀ DỊCH VỤ TIÊM CHỦNG
Trân trọng cám ơn Ông, Bà đã sử dụng dịch vụ của cơ sở của chúng tôi. Xin được biết ýkiến của Ông, Bà về dịch vụ này. Để đảm bảo tính vô danh và bảo mật, Ông/bà không cần phải ghi tên. Những ý kiến quý giá của Ông, Bà sẽ giúp dịch vụ của chúng tôi ngày càng hoàn thiện hơn nhằm đáp ứng mục tiêu làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng và nâng cao uy tín của cơ sở trong thời gian tới.
Hướng dẫn trả lời: Ông/bà đánh dấu chéo (X) vào ô vuông tương ứng với phương án trả lời.
A. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI TRẢ LỜI:
A1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
|
A2. Tuổi …………………..
|
A3. Ông/Bà là người trực tiếp sử dụng dịch vụ hay là người nhà?
1. Người sử dụng dịch vụ 2. Người nhà 3. Khác(ghi rõ)…………………………………
|
B. Ý KIẾN NHẬN XÉT VỀ DỊCH VỤ TIÊM CHỦNG DO CƠ SỞ CUNG CẤP:
B.1. Xin được biết nhận xét của Ông, Bà về một số vấn đề có liên quan đến dịch vụ mà Ông, Bà đã được cơ sở của chúng tôi cung cấp?
B.1.1. Về khả năng tiếp cận:
|
|
Rất dễ dàng
|
Dễ dàng
|
Bình thường
|
Khó khăn
|
Rất khó khăn
|
Không ý kiến
|
• Đi từ nhà đến cơ sở tiêm chủng có dễ dàngkhông?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Biển chỉ dẫn giữa các bàn (bàn đón tiếp, khám sàng lọc,bàn tiêm chủng, theo dõi sau tiêm) có dễ quan sát không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Thờigian, thờiđiểm cung cấp dịch vụ tiêm chủng có dễtiếp cận không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.2.Minh bạch về thông tin và thủ tục hành chính:
|
|
Rất rõ ràng cụ thể
|
Rõ ràng, cụ thể
|
Bình thường
|
Không rõ ràng cụ thể
|
Rất không rõ ràng, cụ thể
|
Không ý kiến
|
• Thời gian cung cấp dịch vụ tiêm chủngđược niêm yết/thông báo như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Quy trình tiêm chủng được thông báo/niêm yết như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Tiền phải trả khi tiêm chủng (nếu có) được niêm yết/thông báo nhưthế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.3.Nhận xét về cơ sở vật chất:
|
|
Đáp ứng rất tốt
|
Đáp ứng tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Trang thiết bị và các vật dụnghỗ trợ đápứngnhư thếnào so với nhu cầucủaÔng, bà?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Hộp/lọ vắc xinđảm bảocòn nguyên nhãn mác, hạn sử dụng?(đối với lọ vắc xin đóng 01 liều/lọ)
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Địa điểm, quang cảnh nơi cungcấpdịch vụ tiêm chủng có đáp ứng được nhu cầu củaÔng, Bà không?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B1.4. Về thái độ ứng xử và kỹ năng làm việc của nhân viên:
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Thái độ ứng xử của nhân viên cungcấp dịch vụ như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Kỹ năng của nhân viênytế thực hiện tiêm chủng như thếnào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Nhân viên tiêm chủng tư vấn về tác dụng, lợi ích, phản ứngsau tiêm chủngcó thểxảy ra đối với loại vắc xin được tiêm chủng và hướngdẫn theo dõi chăm sóc sau tiêm chủngnhư thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.1.5. Nhận xét về kết quả cung cấp dịch vụ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Bình thường
|
Không tốt
|
Rất không tốt
|
Không ý kiến
|
• Tiền phải trả(nếucó)khi tiêm chủng như thế nào?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
• Các thủtục để tiêm chủngcó phù hợp với mongđợi củaÔng, Bà haykhông?
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
□
|
B.2. Xin được biết mức độ hài lòng của Ông, bà đối với dịch vụ do cơ sở của chúng tôi cung cấp?
1. Rất hài lòng
|
□
|
2. Hài lòng
|
□
|
3. Bình thường
|
□=> Chuyển câu B.3
|
4. Không hài lòng
|
□=> Chuyển câu B.2.1
|
5. Rất không hài lòng
|
□=> Chuyển câu B.2.1
|
6. Khôngtrả lời/ Khôngcó ý kiến
|
□=> Chuyển câu B.3
|
B.2.1 Nếu “Không hài lòng” hoặc “Rất không hài lòng”, xin được biết vấn đề nào sau đây đã làm cho Ông, Bà không hài lòng?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
à Sau khi hoàn thành B2.1 trả lời tiếp câu B.3
B.3. Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ; Ông, Bà có quay trở lại HOẶC giới thiệu người thân, bạn bè đến với cơ sở của chúng tôi không?
1. Có □
2. Không □
3. Không biết/chưa quyết định □
B.4. Để gia tăng sự hài lòng của Ông, Bà với dịch vụ của cơ sở chúng tôi trong thờigian tới; Ông, Bà có những ý kiến đóng góp gì?
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của Ông, Bà!
BỘ Y TẾ
MẪU SỐ 1
(RÚT GỌN)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ
|
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh,Bộ Y tế và bệnh viện tổ chức khảo sát để tìm hiểu nguyện vọng người bệnh. Các ý kiếnquý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó khăn, từng bước cải tiến chất lượng đểphục vụ người dân tốt hơn. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông tin và không ảnh hưởng đến việc điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
1. Tên bệnh viện: …………………………………………… 2. Ngày điền phiếu.....................
3. Tên khoa nằm điều trị trước ra viện……………………. 4. Mã khoa (do BV ghi).............
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1. Giới tính: 1.Nam2. Nữ
|
A2. Tuổi……………
|
A3. Số di động(có thể không ghi):
|
A4.Tổngsốngày nằm viện….. ngày
|
A5. Ông/Bàcó sử dụng thẻ BHYT cho lần điều trị này không?1. Có2.Không
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu gạch chéo vào một số từ 1 đến 5, tương ứng với mức độ hài lòng hoặc nhận xét từ rất kém đến rất tốt cho từng câu hỏi dưới đây:
là
Rất không hài lòng
hoặc:Rất kém
|
là:
Không hài lòng
hoặc:Kém
|
là:
Bình thường
hoặc:Trung bình
|
là:
Hài lòng
hoặc:Tốt
|
là:
Rất hài lòng
hoặc:Rất tốt
|
|
A. Khả năng tiếp cận
|
A1.
|
Các sơđồ,biển báo chỉdẫn đường đến các khoa, phòngtrongbệnh viện rõ ràng, dễhiểu, dễtìm.
|
|
A2.
|
Thời gian vào thăm người bệnh được thông báo rõ ràng.
|
|
A3.
|
Các khối nhà,cầu thang,buồng bệnh được đánh số rõ ràng, dễtìm.
|
|
A4.
|
Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng,dễđi.
|
|
A5.
|
Người bệnh hỏi vàgọi được nhân viên y tếkhi cần thiết.
|
|
B. Sự minh bạch thông tin và thủtục khám bệnh, điều trị
|
B1.
|
Quy trình, thủtục nhập viện rõ ràng, công khai, thuận tiện.
|
|
B2.
|
Được phổ biến về nội quy và những thông tin cần thiết khi nằm viện rõ ràng,đầy đủ.
|
|
B3.
|
Được giải thích về tình trạngbệnh, phươngpháp và thờigian dự kiếnđiều trị rõràng, đầy đủ.
|
|
B4.
|
Được giải thích, tư vấn trước khi yêu cầu làm các xét nghiệm,thăm dò,kỹ thuật cao rõràng, đầy đủ.
|
|
B5.
|
Được công khai và cập nhậtthôngtin về dùngthuốc và chi phí điều trị.
|
|
C. Cơsở vật chấtvàphương tiện phục vụ người bệnh
|
C1.
|
Buồngbệnhnằm điều trị khang trang, sạch sẽ, có đầy đủ các thiết bị điều chỉnh nhiệt độ phù hợp như quạt, máy sưởi, hoặc điều hòa.
|
|
C2.
|
Giường, bệnh, ga, gối đầyđủcho mỗi người một giường, an toàn, chắc chắn, sử dụng tốt.
|
|
C3.
|
Nhà vệ sinh, nhà tắm thuận tiện, sạch sẽ, sử dụng tốt.
|
|
C4.
|
Được bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự,phòng ngừa trộm cắp, yên tâm khi nằm viện.
|
|
C5.
|
Được cung cấp quần áo đầy đủ, sạch sẽ.
|
|
C6.
|
Được cungcấp đầy đủ nước uống nóng, lạnh.
|
|
C7.
|
Được bảo đảm sự riêng tư khi nằm viện như thay quần áo, khám bệnh, đi vệ sinh tại giường... có rèm che, vách ngăn hoặc nằm riêng.
|
|
C8.
|
Căng-tin bệnh viện phục vụ ăn uống và nhu cầu sinh hoạt thiết yếu đầy đủ vàchấtlượng.
|
|
C9.
|
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện xanh, sạch, đẹp.
|
|
D. Thái độứng xử, năng lực chuyênmôn của nhân viên y tế
|
D1.
|
Bác sỹ, điều dưỡngcó lời nói, tháiđộ,giao tiếpđúng mực.
|
|
D2.
|
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kếtoán...) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D3.
|
Được nhân viên y tế tôn trọng, đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ.
|
|
D4.
|
Bác sỹ, điều dưỡnghợp tác tốt và xử lý công việc thành thạo, kịp thời.
|
|
D5.
|
Được bác sỹ thăm khám, động viên tại phòngđiều trị.
|
|
D6.
|
Được tư vấn chế độ ăn, vậnđộng, theo dõi và phòng ngừa biến chứng.
|
|
D7.
|
Nhân viên y tế không có biểu hiện gợi ý bồi dưỡng.
|
|
E. Kết quả cung cấp dịch vụ
|
E1.
|
Cấp phát thuốc và hướng dẫn sử dụng thuốc đầy đủ, chất lượng.
|
|
E2.
|
Trang thiết bị, vật tư y tế đầy đủ, hiện đại, đáp ứng nguyện vọng.
|
|
E3.
|
Kết quả điều trị đáp ứngđược nguyện vọng.
|
|
E4.
|
Ông/Bà đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế.
|
|
E5.
|
Ông/Bà đánh giá mức độ hài lòngvềgiá cả dịch vụ y tế.
|
|
G1
|
Đánh giá chung, bệnh viện đãđáp ứng được bao nhiêu % sovớimong đợicủa Ông/Bà trước khi nằm viện?
(điền sốtừ 0% đến 100% hoặccóthể điền trên 100% nếu bệnh viện điều trị tốt, vượt quá mong đợi củaÔng/Bà)
|
……….....%
|
G2
|
Nếu có nhu cầu khám, chữa những bệnh tươngtự,Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không?
|
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại
2. Không muốn quaylại nhưng có ít lựa chọn khác
3. Muốn chuyển tuyến sang bệnh viện khác
4. Có thể sẽ quay lại
5. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới thiệu cho người khác
6. Khác (ghi rõ)………………………………………………
|
H
|
Ông/Bà có ý kiến gì khác, xinghi rõ?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN ÔNG/BÀ!
BỘ Y TẾ
MẪU SỐ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN NGƯỜI BỆNH NGOẠI TRÚ
|
Nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh. Bộ Y tế tổ chức khảo sát để tìm hiểu nguyện vọng người bệnh. Các ý kiến quý báu này sẽ giúp ngành y tế khắc phục khó khăn, từng bước cải tiến chất lượng để phục vụ người dân tốt hơn. Bộ Y tế bảo đảm giữ bí mật thông tin và không ảnh hưởng đến việc điều trị. Xin trân trọng cảm ơn!
(Quý Ông/Bà trả lời bằng khoanh tròn vào số và điền chữ vào chỗ có dấu……).
1. Tên bệnh viện: …………………………………………… 2. Ngày điền phiếu ……………..
THÔNG TIN NGƯỜI BỆNH
A1.
|
Giới tính:1.Nam2. Nữ
|
A2.
|
Tuổi:…………………………..
|
A3.
|
Ước tính khoảng cách từ nơi sinh sống đến bệnh viện:………………km
|
A4.
|
Ông/Bà có sử dụng thẻ BHYT cho lần khám bệnh này không?1. Có2. Không
|
ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ Y TẾ
Ông/Bà đánh dấu vào một ô cho điểm từ 1 đến 5, thể hiện mức độ hài lòng hoặc nhậnxét từ kém đến tốt cho từng câu hỏi dưới đây:
là
Rất không hài lòng
Rất không đồng ý
Rất kém, không có
|
là:
Không hài lòng
Không đồng ý
Kém, thiếu
|
là:
Bình thường
Trung bình
|
là:
Hài lòng
Đồng ý
Tốt, có
|
là:
Rất hài lòng
Rất đồng ý
Rất tốt, có đầy đủ
|
|
A. Khả năng tiếp cận
|
A1.
|
Các biển báo,chỉdẫn đường đến bệnh viện rõ ràng, dễnhìn, dễtìm.
|
|
A2.
|
Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm
|
|
A3.
|
Các khối nhà,cầu thangđược đánh số rõ ràng, dễtìm.
|
|
A4.
|
Các lối đi trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng,dễđi.
|
|
A5.
|
Có thể tìm hiểu các thông tin và đăng ký khám qua điện thoại, trang tin điện tử của bệnh viện (website) thuận tiện.
|
|
B. Sự minh bạch thông tin và thủtục khám bệnh, điều trị
|
B1.
|
Quy trìnhkhám bệnh được niêm yếtrõ ràng, công khai,dễ hiểu.
|
|
B2.
|
Các quy trình, thủ tục khám bệnh được cải cách đơn giản, thuận tiện.
|
|
B3.
|
Giá dịch vụ y tế niêm yết rõ ràng, công khai
|
|
B4.
|
Nhân viên y tế tiếp đón, hướng dẫn người bệnh làm các thủ tục niềm nở, tận tình.
|
|
B5.
|
Được xếp hàng theo thứ tự trước sau khi làm các thủ tục đăng ký, nộp tiền, khám bệnh, xét nghiệm, chiếu chụp.
|
|
B6.
|
Đánh giá thời gian chờ đợi làm thủ tục đăng ký khám
|
|
B7.
|
Đánh giá thời gian chờ tới lượt bác sỹ khám.
|
|
B8.
|
Đánh giá thời gian được bác sỹ khám và tư vấn.
|
|
B9.
|
Đánh giá thời gian chờ làm xét nghiệm, chiếu chụp.
|
|
B10.
|
Đánh giá thời gian chờ nhận kết quả xét nghiệm, chiếu chụp.
|
|
C. Cơsở vật chấtvàphương tiện phục vụ người bệnh
|
C1.
|
Có phòng/sảnh chờ khám sạch sẽ, thoáng mát vào mùa hè; kín gió và ấm áp vào mùa đông.
|
|
C2.
|
Phòngchờ có đủghếngồi cho người bệnh và sử dụngtốt.
|
|
C3.
|
Phòng chờ có quạt (điều hòa) đầy đủ, hoạt độngthường xuyên.
|
|
C4.
|
Phòng chờcó các phươngtiện giúp người bệnh có tâm lý thoải mái như ti-vi, tranh ảnh, tờ rơi, nước uống...
|
|
C5.
|
Được bảođảm sự riêng tư khi khám bệnh, chiếu chụp, làm thủ thuật.
|
|
C6.
|
Nhà vệ sinh thuận tiện, sử dụng tốt, sạch sẽ.
|
|
C7.
|
Môi trường trong khuôn viên bệnh viện xanh, sạch, đẹp.
|
|
C8.
|
Khu khám bệnh bảo đảm an ninh, trật tự, phòng ngừa trộm cắp cho người dân.
|
|
D. Thái độứng xử, năng lực chuyênmôn của nhân viên y tế
|
D1.
|
Nhân viên y tế (bác sỹ,điều dưỡng)cólời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D2.
|
Nhân viên phục vụ (hộ lý, bảo vệ, kế toán...) có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực.
|
|
D3.
|
Được nhân viên y tế tôn trọng,đối xử công bằng, quan tâm, giúp đỡ.
|
|
E. Kết quả cung cấp dịch vụ
|
E1.
|
Kết quả khám bệnh đã đáp ứngđược nguyện vọngcủa Ông/Bà.
|
|
E2.
|
Các hóa đơn,phiếu thu,đơn thuốc và kết quả khám bệnh được cungcấp đầy đủ, rõ ràng, minh bạch và được giải thích nếu có thắc mắc.
|
|
E3.
|
Đánh giá mức độ tin tưởng về chất lượng, dịch vụ y tế.
|
|
E4.
|
Đánh giá mức độ hài lòngvềgiá cả dịch vụ y tế.
|
|
G1
|
Đánh giá chung, bệnh viện đãđáp ứng được bao nhiêu % sovớimong đợitrước khitới khám bệnh?
(điền sốtừ 0% đến 100% hoặccóthể điền trên 100% nếu bệnh viện điều trị tốt, vượt quá mong đợi)
|
……….....%
|
G2
|
Nếu có nhu cầu khám bệnh, Ông/Bà có quay trở lại hoặc giới thiệu cho người khác đến không?
|
1. Chắc chắn không bao giờ quay lại
2. Không muốn quaylại nhưng có ít lựa chọn khác
3. Có thể sẽ quay lại
4. Chắc chắn sẽ quay lại hoặc giới thiệu cho người khác
6. Khác (ghi rõ)……………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!